CÔNG DỤNG
Bu lông inox liền long đen hiện nay được sử dụng nhiều trong các ngành từ cơ khí, đến xây dựng, môi trường, sản xuất lương thực thực phẩm, công nghệ cao, hay công nghiệp đóng tàu biển, xây dựng cảng biển… Nói chung là các liên kết yêu cầu khả năng chống ưn mòn tốt, khả năng chịu lực tốt, tính thẩm mỹ cao.
Bu lông inox liền long đen được sử dụng đê lắp xiết dạng ren, thường thì bu lông sẽ lắp đặt cùng với êcu. Công dụng của bu lông inox liền long đen cũng như nhiều loại bu lông khác, đó là liên kết hai chi tiết, hai kết cấu lại với nhau bằng liên kết ren.
Khác với các loại bu lông thông thường thì bu lông inox liền long đen Din 6921 có mũ bu lông dạng liền khối với long đen phẳng, chính vì vậy mà người ta gọi đây là Bu lông inox liền long đen. Chính nhờ cấu tạo như vậy mà khi lắp đặt không cần sử dụng long đen phẳng, trong khi vẫn đảm bảo lực liên kết tốt.
ĐẶC ĐIỂM INOX 304
Inox 304 là đại diện cho họ thép không gỉ Austenite với thành phần cơ bản chứa khoảng 18-20% Cr, 8-10.5% Ni và một số nguyên tố hóa học khác như C, Mn, Si, P, S, N…Do đó, inox này có khả năng chống ăn mòn rất cao và các ưu điểm vượt trội khác như: tính dẻo, tính hàn, tốc độ hóa bền rèn, khả năng hóa bền.
Khả năng chống ăn mòn:
Thành phần inox 304 có nguyên tố Cr, S, Ni giúp tăng khả năng chống ăn mòn, chống gỉ khi tiếp xúc với hóa chất ứng dụng trong ngành xây dựng, kiến trúc, công nghệ chế biến thực phẩm.
Ứng dụng chịu nhiệt:
Loại inox này thích ứng với nhiệt độ thấp do có hàm lượng Ni giúp tránh được các hiện tượng giòn lạnh. Bên cạnh đó còn thích ứng ở nhiệt độ cao, sử dụng tốt trong khoảng 425-860°C, khả năng chống gỉ sét không liên tục tới 870°C và liên tục đến 925°C, nhiệt luyện tầm 1010-1120°C, làm nguội nhanh chóng.
Tính dẻo:
Thuộc dòng thép không gỉ Austenite nên loại inox này có tính dẻo rất cao, giữ được độ dẻo ở nhiệt độ thấp, khả năng uốn, tạo hình, dễ dát mỏng và khi dát mỏng thì tiết kiệm được năng lượng, được sử dụng trong hầu hết lĩnh vực sản xuất các chi tiết.
Tính hàn:
Đối với tất cả các phương pháp, kỹ thuật hàn trên inox 304 đều được thực hiện rất tốt.
BẢNG THÀNH PHẦN HÓA HỌC INOX
BẢNG TÍNH CHẤT CƠ LÝ INOX
Tính chất cơ học |
Thể loại |
Nhóm |
Mức hiệu suất |
Đường kính trục vít |
Độ bền kéo mpa / mm 2 |
Độ giãn dài không xác định được chỉ định sẽ là mpa / mm 2 |
Độ giãn dài sau khi phá vỡ mpa / mm 2 |
Austenit |
A2, A4 |
50 |
≤ 39 |
500 |
210 |
0,6đ |
70 |
24 |
700 |
450 |
0,4đ |
80 |
24 |
800 |
600 |
0,3đ |
NHỮNG CÂU HỎI THƯỜNG GẶP
1. Tại sao thép không gỉ có từ tính?
Thép không gỉ 304 thuộc về thép không gỉ Austenit. Trong quá trình gia công nguội, austenite bị biến đổi một phần hoặcmột chút thành martensite . Martensite có từ tính, vì vậy thép không gỉ 304 không từ tính hoặc hơi từ tính. Cụ thể, bạn có thể kiểm tra Yahoo tại sao thép không gỉ 304 có từ tính.
2. Làm thế nào để xác định sản phẩm thép không gỉ 304 đích thực?
Hỗ trợ kiểm tra thuốc phát hiện đặc biệt bằng thép không gỉ 304, nếu không đổi màu, đó là thép không gỉ 304 chính hãng. Hỗ trợ phân tích thành phần hóa học và phân tích quang phổ.
SAO VIỆT - chuyên cung cấp các loại bu lông / ốc vít nở chính hãng , uy tin chất lượng giá cả cạnh tranh
- cảm ơn sự quan tâm của quý khách , rất mong được phục vụ quý khách hàng
BẢNG THÔNG SỐ KỸ THUẬT
CÔNG DỤNG
Bu lông inox liền long đen hiện nay được sử dụng nhiều trong các ngành từ cơ khí, đến xây dựng, môi trường, sản xuất lương thực thực phẩm, công nghệ cao, hay công nghiệp đóng tàu biển, xây dựng cảng biển… Nói chung là các liên kết yêu cầu khả năng chống ưn mòn tốt, khả năng chịu lực tốt, tính thẩm mỹ cao.
Bu lông inox liền long đen được sử dụng đê lắp xiết dạng ren, thường thì bu lông sẽ lắp đặt cùng với êcu. Công dụng của bu lông inox liền long đen cũng như nhiều loại bu lông khác, đó là liên kết hai chi tiết, hai kết cấu lại với nhau bằng liên kết ren.
Khác với các loại bu lông thông thường thì bu lông inox liền long đen Din 6921 có mũ bu lông dạng liền khối với long đen phẳng, chính vì vậy mà người ta gọi đây là Bu lông inox liền long đen. Chính nhờ cấu tạo như vậy mà khi lắp đặt không cần sử dụng long đen phẳng, trong khi vẫn đảm bảo lực liên kết tốt.
ĐẶC ĐIỂM INOX 304
Inox 304 là đại diện cho họ thép không gỉ Austenite với thành phần cơ bản chứa khoảng 18-20% Cr, 8-10.5% Ni và một số nguyên tố hóa học khác như C, Mn, Si, P, S, N…Do đó, inox này có khả năng chống ăn mòn rất cao và các ưu điểm vượt trội khác như: tính dẻo, tính hàn, tốc độ hóa bền rèn, khả năng hóa bền.
Khả năng chống ăn mòn:
Thành phần inox 304 có nguyên tố Cr, S, Ni giúp tăng khả năng chống ăn mòn, chống gỉ khi tiếp xúc với hóa chất ứng dụng trong ngành xây dựng, kiến trúc, công nghệ chế biến thực phẩm.
Ứng dụng chịu nhiệt:
Loại inox này thích ứng với nhiệt độ thấp do có hàm lượng Ni giúp tránh được các hiện tượng giòn lạnh. Bên cạnh đó còn thích ứng ở nhiệt độ cao, sử dụng tốt trong khoảng 425-860°C, khả năng chống gỉ sét không liên tục tới 870°C và liên tục đến 925°C, nhiệt luyện tầm 1010-1120°C, làm nguội nhanh chóng.
Tính dẻo:
Thuộc dòng thép không gỉ Austenite nên loại inox này có tính dẻo rất cao, giữ được độ dẻo ở nhiệt độ thấp, khả năng uốn, tạo hình, dễ dát mỏng và khi dát mỏng thì tiết kiệm được năng lượng, được sử dụng trong hầu hết lĩnh vực sản xuất các chi tiết.
Tính hàn:
Đối với tất cả các phương pháp, kỹ thuật hàn trên inox 304 đều được thực hiện rất tốt.
BẢNG THÀNH PHẦN HÓA HỌC INOX
BẢNG TÍNH CHẤT CƠ LÝ INOX
NHỮNG CÂU HỎI THƯỜNG GẶP
1. Tại sao thép không gỉ có từ tính?SAO VIỆT - chuyên cung cấp các loại bu lông / ốc vít nở chính hãng , uy tin chất lượng giá cả cạnh tranh
- cảm ơn sự quan tâm của quý khách , rất mong được phục vụ quý khách hàng